Sang tên sổ đỏ là cách gọi khác của thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế quyền sử dụng đất… Sang năm 2025, có những trường hợp sau sẽ được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ.
Các trường hợp được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ Theo Điều 47, Luật Đất đai 2024 cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2014 về thu nhập được miễn thuế, thì hai thu nhập từ chuyển nhượng sau sẽ được miễn thuế:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 10, Luật Phí và lệ phí 2015, HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí: Các đối tượng được giảm các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Những khoản phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ từ 2025 Theo luật hiện hành, hiện nay khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ, người làm thủ tục sẽ cần phải nộp những khoản phí, lệ phí sau:
1. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 5, khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ bao gồm:
– Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2024.
– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Phí thẩm định hồ sơ
Hồ sơ thẩm định có thể bao gồm: hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, cấp sổ đỏ cấp mới, cấp đổi sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ. Tuỳ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính phức tạp của các loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất, và điều kiện cụ thể của từng địa phương mà mà mức phí thẩm định hồ sơ khác nhau.
3. Lệ phí cấp sổ đỏ
Là lệ phí cấp các loại giấy tờ như: cấp giấy chứng nhận, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ gia đình.
4. Phí công chứng, chứng thực.
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Thứ nhất, mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Mức thu đối với trường hợp thu phí, lệ phí theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được xác định như sau:
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 50 nghìn/trường hợp
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 100 nghìn/trường hợp
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức thu là 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
5.Thuế thu nhập cá nhân.
Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%. Trường hợp chuyển nhượng bất động sản đồng sở hữu thì thuế TNCN sẽ được xác định riêng cho từng người nộp thuế căn cứ theo tỷ lệ sở hữu bất động sản